2.1 Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo trình độ Thạc sĩ định hướng ứng dụng
ngành Kỹ thuật Xây dựng nhằm mục tiêu giúp cho người học bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành, chuyên ngành đã học ở bậc Đại học; Tăng cường kiến thức liên ngành; Có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng, nâng cao kỹ năng vận dụng kiến thức chuyên ngành vào lĩnh vực thực tiễn nghề nghiệp; Có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực xây dựng phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước và hội nhập quốc tế. Sau khi tốt nghiệp Thạc sĩ, người học có khả năng trở thành giảng viên ở các trường đại học và tiếp tục tham gia học tập nâng cao trình độ Tiến sĩ trong và ngoài nước.
2.2 Mục tiêu cụ thể
PO1: Có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu rộng về lĩnh vực Xây dựng để phục vụ nghiên cứu, tính toán và tối ưu các giải pháp thiết kế, thi công và quản lý dự án trong lĩnh vực Kỹ thuật xây dựng.
PO2: Nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tốt về phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu để đưa ra giải pháp xử lý vấn đề trong lĩnh vực Xây dựng một cách khoa học, sáng tạo.
PO3: Sử dụng thành thạo phần mềm phân tích, tính toán thiết kế, mô phỏng vật liệu và kết cấu công trình, có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt nam; có khả năng tự bồi dưỡng, nắm bắt được kiến thức khoa học kỹ thuật và ý thức học tập suốt đời.
PO4: Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và có năng lực chuyên môn; Có tư duy phản biện và đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia, có khả năng dẫn đắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn trong lĩnh vực Xây dựng.
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá
Khối kiến thức |
Số tín chỉ (TC) |
Chiếm tỷ lệ |
Kiến thức chung |
3 |
5% |
Phần kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: |
|
|
Các học phần bắt buộc |
27 |
45% |
Các học phần lựa chọn |
15 |
25% |
Đề án tốt nghiệp, dự án, chuyên đề nghiên cứu khác: |
|
|
Chuyên đề thực tế ngành Kỹ thuật Xây dựng |
6 |
10% |
Đề án tốt nghiệp Kỹ thuật Xây dựng |
9 |
15% |
Tổng cộng: |
60 TC |
100% |
4. Đề cương chi tiết học phần
TT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|
1 |
GPHI103 |
Triết học |
3 |
- Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
|
1 |
GCET118 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Kỹ thuật xây dựng |
3 |
2 |
GCET102 |
Động lực học kết cấu |
3 |
3 |
GCET112 |
Phương pháp phần tử hữu hạn ứng dụng trong phân tích kết cấu |
3 |
4 |
GCET105 |
Kết cấu thép nâng cao |
3 |
5 |
GCET114 |
Kết cấu bê tông cốt thép dự ứng lực |
3 |
6 |
GCET115 |
Kỹ thuật nền móng nâng cao |
3 |
7 |
GCET116 |
Công nghệ xây dựng hiện đại |
3 |
8 |
GCET119 |
Phân tích và thiết kế kết cấu bê tông cốt thép |
3 |
9 |
GCET125 |
Chuyên đề nghiên cứu Kỹ thuật xây dựng |
3 |
- Học phần tự chọn (05 học phần) |
1 |
GCET117 |
Cơ sở thiết kế công trình chịu động đất và tải trọng gió |
3 |
2 |
GCET121 |
Các phương pháp số trong kỹ thuật |
3 |
3 |
GCET113 |
Phương pháp phần tử hữu hạn ứng dụng trong Địa kỹ thuật |
3 |
4 |
GCET122 |
Tổ chức và quản lý xây dựng nâng cao |
3 |
5 |
GMAN102 |
Phân tích định lượng trong quản lý xây dựng |
3 |
6 |
GMAT103 |
Thống kê ứng dụng trong xây dựng |
3 |
7 |
GCET124 |
Kết cấu liên hợp |
3 |
8 |
GCET128 |
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm kết cấu |
3 |
9 |
GCET129 |
Quản lý dự án đầu tư và xây dựng |
3 |
10 |
GEGM101 |
Cơ học đất nâng cao |
3 |
11 |
GCET120 |
Phương pháp phần tử hữu hạn |
3 |
Tổng: 42 TC (Bắt buộc 27 TC; Tự chọn: 15 TC)
|
-
Phần Luận văn, đồ án, dự án, chuyên đề nghiên cứu khác
|
1 |
GCET404 |
Chuyên đề thực tế ngành Kỹ thuật xây dựng |
6 |
2 |
GCET406 |
Đề án tốt nghiệp Kỹ thuật Xây dựng |
9 |
Tổng: 15 TC
|
Tổng cộng: 60 TC (Bắt buộc 42 TC; Tự chọn: 18 TC) |